Tổng hợp cấu hình Switch Cisco

03.05.19 12:49 AM Nhận xét Bởi Anln

I. Tổng quan về lý thuyết

1. Chuẩn bị trang thiết bị

Switch Cisco 2960

IOS Switch Cisco 2960

Dây Console, dây cáp thẳng

PC có cổng COM để cắm dây Console

Phần mềm PUTY để kết nối Router

Phần mềm TFTP Server

2. Nạp IOS cho Switch bằng TFTP Server

+ Trên máy PC hoặc Server

Cài đặt TFTP Server

Copy IOS của Switch vào thư mục của TFTP

+ Trên Switch

Khởi động lại bằng tắt rồi bật nguồn và nhấn Ctrl + Break

Trong Rommon ta thiết lập như sau:

rommon 1 > set                                                                => Xem thông tin

rommon 2 > IP_ADDRESS=10.10.3.100                              => Địa chỉ IP cho port

rommon 3 > IP_SUBNET_MASK=255.255.255.0                   => Subnet mask

rommon 4 > DEFAULT_GATEWAY=10.10.3.1                        => Default gateway

rommon 5 > TFTP_SERVER=10.10.3.1                                => Địa chỉ TFTP server

rommon 6 > TFTP_FILE=c2600-is-mz.113-2.0.2.Q               => tên file cần nạp

rommon 7 > sync                                                              => để lưu giá trị vào NVRAM

rommon 8 > tftpdnld                                                         => Bắt đầu quá trình nạp

3. Cấu hình VLAN

a. Cấu hình cơ bản

Switch#configure terminal

Switch(config)#----------------=> Mode config | Mode global (Mode cấu hình)

Switch(config)#hostname SW1 => Đặt tên cho Switch

SW1(config)#

SW1(config)#enable password cisco => Đặt pass enable là cisco (khi chuyển từ Mode người dùng sang Mode quản trị sẽ yêu cầu mật khẩu).

SW1(config)#enable secret cisco => Đặt pass enable secret là cisco (pass này sẽ được dùng khi câu lệnh này được thực hiện. Cao hơn pass của enable)

SW1(config)#

SW1(config)#line console 0

SW1(config-line)#password cisco => Đặt pass khi truy nhập vào Switch bằng đường Console.

SW1(config-line)#login

SW1(config-line)#exit

SW1(config)#

SW1(config-line)#line vty 0 4

SW1(config-line)#password cisco => Đặt pass khi truy nhập vào Switch bằng đường telnet

SW1(config-line)#login

SW1(config-line)#exit

SW1(config)#

SW1(config)#banner motd !Hello! => Đặt lời chào cho Switch, lưu ý ký tự bắt đầu và ký tự kết thúc của lời chào phải giống nhau.

SW1(config)#

b. Cấu hình VLAN

+  Đặt tên cho VLAN:

SW(config)# Vlan 2

SW(config-vlan)# name IT

SW(config-vlan)# exit

+ Gán cổng cho VLAN:

SW(config)# interface  range  f0/1-5

SW(config-if-range)#switchport access  vlan 2

+ Gán Trunking cho cổng:

- Đối với dòng 2900 nó hỗ trợ sẵn dot1Q nên không cần bật. Chỉ cần vào cổng bật Trunk lên là xong

SW(config)# interface f0/24

SW(config-if)#switchport mode trunk

- Đối với dòng 3500 trở lên phải vào bật dot1Q hay ISL nó mới chạy. Nếu không bật sẽ báo lỗi:

SW(config)# interface f0/24

SW(config-if)#switchport trunk encapsulation [dot1Q hay ISL]

SW(config-if)#switchport mode trunk

Chú ý: thường gán cổng trunk chạy sang Switch khác hoặc về Router.

+ Gán Native VLAN vào VLAN quản lý:

SW(config)# Vlan 99

SW(config-vlan)# name Managerment

SW(config-vlan)# exit

SW(config)# interface f0/24

SW(config-if)#switchport mode trunk

SW(config-if)#switchport trunk native vlan 99

4. Cấu hình VTP

a. Câu lệnh cấu hình tổng quan

SW(config)#vtp  mode [Server | Client | Transparent ]

SW(config)#vtp  domain  domain-name

SW(config)#vtp pasword  abc

SW(config)#vtp version number

SW(config)#vtp pruning

SW(config)#end

b. Câu lệnh chi tiết

+ Trên Switch Server:

- Khởi tạo VTP Server:

SW(config)#vtp  mode Server

SW(config)#vtp  domain  cisco

SW(config)#vtp pasword  abc

SW(config)#vtp version 2

SW(config)#vtp pruning (Packet tracer không hỗ trợ).

SW(config)#end

- Bật đường Trunking của cổng kết nối tới các SW Client:

SW(config)#interface f0/24

SW(config-if)#switchport mode trunk

- Khởi tạo tên VLAN:

SW(config)#vlan 2

SW(config)#name IT

SW(config)#exit

SW(config)#vlan 3

SW(config)#name Sale

SW(config)#exit

+ Trên Switch Transparent:

SW(config)#vtp  mode transparent

SW(config)#vtp  domain  cisco

SW(config)#vtp pasword  abc

SW(config)#vtp pruning  (Packet tracer không hỗ trợ).

SW(config)#end

+ Trên Switch VTP Client:

- Khởi tạo VTP Client:

SW(config)#vtp  mode client

SW(config)#vtp  domain  cisco

SW(config)#vtp pasword  abc

SW(config)#vtp pruning  (Packet tracer không hỗ trợ).

SW(config)#end

- Gán cổng cho SW: Phải gán cổng cho SW vì VTP Server không gửi thông tin gán cổng cho Client.

SW(config)#interface range f0/1-10

SW(config-if-range)#switchport access vlan 2

SW(config-if-range)#exit

SW(config)#interface range f0/11-20

SW(config-if-range)#switchport access vlan 3

SW(config-if-range)#exit

5. Cấu hình STP

a. Một số điểm cần lưu ý khi cấu hình Switch Cisco

Mặc định Switch Cisco là bật mặc định STP.

Mode default là PVST+ là mỗi VLAN chạy một cây STP

Switch Cisco không hỗ trợ SPT truyền thống là 802.1D mà phải PVST+

b. Các lệnh hiệu chỉnh STP

+ Cấu hình Root SW: phải chỉ ra vì nó cần có cấu hình mạnh

Tùy chọn 1 trong 2 trường hợp: SW(config)#spanning-tree vlan  n  root [primary | secondary]

vd: SW(config)#spanning-tree vlan  3  root primary (chỉ ra Switch nào làm Root).

Chỉ cố định luôn: SW(config)#spanning-tree vlan  n  priority gt (giá trị priority mong muốn phải chia hết cho 4096)

vd: SW(config)#spanning-tree vlan  3  priority 8192

+ Cấu hình Port Fast:

SW(config)# int f0/10

SW(config-ip)# switchport mode access

SW(config-ip)# Spanning-tree portfast

c. Lệnh chống bão Broadcast trên cổng cho STP:

storm-control broadcast level pps 1500 1000

+ upper =1500 (gói giới hạn được đi qua)

+ Low = 1000 (cảnh báo)

storm-control {broadcast|multicast|unicast} level {level [level-low] | bps bps [bps-low] | pps pps [pps-low]}

for example:

block at 80% utilization, unblock at 50%

storm-control broadcast level 80 50

or

block at 100 pps, unblock at 70 pps

storm-control broadcast pps 100 70

storm-control action {shutdown | trap}

d. Block Unicast và Multicast Flooding:

Switch# configure terminal

Switch(config)# interface gigabitethernet0/1

Switch(config-if)# switchport block multicast

Switch(config-if)# switchport block unicast

Switch(config-if)# end

6. Cấu hình Inter-VLAN

+ Chia thành 3 VLAN là: 2, 3, 4 tương ứng như sau:

VLAN 2: IT đường địa chỉ: 192.168.1.0/24

VLAN 3: Sale đường địa chỉ: 192.168.2.0/24

VLAN 4: Mar đường địa chỉ: 192.168.3.0/24

+ Cấu hình VTP Server, Client

+ Cấu hình định tuyến VLAN để các dải ping thông nhau

Cấu hình định tuyến VLAN:

R1(config)#int f0/0

R1(config-if)#no shut

R1(config)#int f0/0.2

R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 2

R1(config-subif)#ip add 192.168.1.1 255.255.255.0

R1(config-subif)#exit

R1(config)#int f0/0.3

R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 3

R1(config-subif)#ip add 192.168.2.1 255.255.255.0

R1(config-subif)#exit

R1(config)#int f0/0.4

R1(config-subif)#encapsulation dot1Q 4

R1(config-subif)#ip add 192.168.3.1 255.255.255.0

R1(config-subif)#end

7. Các lệnh kiểm tra trên Switch

a. Các lệnh kiểm tra VLAN:

SW(config)# Show vlan

SW(config)# Show vlan brief

SW(config)# Show interfaces trunk

chú ý: file cấu hình VLAN đặt trong bộ nhớ flash là: vlan.dad. Không lưu trong file Running config

b. Các lệnh kiểm tra VTP:

SW(config)# show vtp status

SW(config)# show vtp pasword

SW(config)# show vlan

SW(config)# Show interfaces trunk

c. Các lệnh kiểm tra STP:

Show Spanning-tree vlan  n

8. Reset Password switch Cisco

Trường hợp 1: Nếu bạn muốn cấu hình lại thiết bị Switch từ một sw đã có cấu hình rồi, nhưng lại không có mật khẩu để vào switch;  ta muốn xóa cả file config
Trường hợp 2: Quyên mật khẩu switch ta muốn đặt lại pass nhưng không muốn mất cấu hình cũ trong switch.
Không như router, đặt lại mật khẩu cho switch khác hẳn. Sau đây Lab sẽ hướng dẫn các bước để giải quyết các trường hợp trên.
Nguyên lý:
– Khi ta boot switch vào chế độ ROM bằng cách giữ nút MODE
– Thay đổi tên file lưu trữ cấu hình trong flash là config.text sang tên khác ví dụ như config.cu
– Boot switch vào chế độ bình thường, vào chế độ Privilige và copy nội dung file cấu hình config.cu sang RAM
– Thay đổi Password rồi ghi lại vào nvram
(nếu là áp dụng cho trường hợp 1 thì không cần 2 bước sau)

Yêu cầu:
B1:- Bạn kết nối Switch với PC qua cổng Console hoặc qua USB
– Trên PC có cài đặt phần mềm để kết nối dòng lệnh giống như Putty hoặc SecureCRT…
B2: Bạn bật nguồn, trong khi đó, ta nhấn giữ nút MODE

Thực hiện lab:
Bước 1 – Tay nhấn vào nút MODE và tiến hành bật nguồn switch, giữ nút trong vòng khoảng 15s và thả ra

Bước 2 –Ta sẽ nhìn thấy Switch hiển thị các thông tin trong chế độ ROM như sau:
Boot Sector Filesystem (bs) installed, fsid: 2
Base ethernet MAC Address: 00:14:f2:d2:41:80
Xmodem file system is available.
The password-recovery mechanism is enabled.

The system has been interrupted prior to initializing the
flash filesystem. The following commands will initialize
the flash filesystem, and finish loading the operating
system software:

flash_init
load_helper
boot

switch:
Bước 3 – ta nhập lệnh flash_init để nhận thiết bị flash
switch:flash_init
Initializing Flash…
flashfs[0]: 5 files, 1 directories
flashfs[0]: 0 orphaned files, 0 orphaned directories
flashfs[0]: Total bytes: 15998976
flashfs[0]: Bytes used: 12282368
flashfs[0]: Bytes available: 3716608
flashfs[0]: flashfs fsck took 10 seconds.
…done Initializing Flash.

switch:
Bước 4 – Xem nội dung flash, mặc định file cấu hình của switch được lưu với tên config.text;
switch:dir flash:
Directory of flash:/
1 -rwx 10573494 c3560-advipservicesk9-mz.122-44.SE6.bin
2 -rwx 684 vlan.dat
3 -rwx 1938 private-config.text
4 -rwx 1654 config.text
5 -rwx 3096 multiple-fs

3716608 bytes available (10508886 bytes used)

switch:
Bước 5: Nếu ta muốn xóa cả file cấu hình config.text này luôn thì bạn gõ lệnh
delete flash:config.text
Còn nếu muốn chỉ thay mật khẩu mà giữ lại các cấu hình khác thì ta cần đổi tên file config.text sang tên khác
switch:rename flash:config.text flash:config.cu
Bước 6 – Sau khi bạn đổi tên tệp config.text file sang config.cu ta xem lại nội dung flash bằng lệnh dir flash:

Sau khi đã đổi tên thành công ta boot vào switch bằng lệnh boot

Bước 7
— System Configuration Dialog —

Would you like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: n
Switch>
Bước 8 vào chế độ 2 và copy nội dung file bạn đã đổi tên vào RAM bằng lệnh copy flash:config.cu run
Switch>enable
Switch#copy flash:config.cu run
Destination filename [running-config]?
1654 bytes copied in 9.647 secs (171 bytes/sec)
NEWEPOCH#
Bước 10 – Sau khi ta copy nội dung file có chứa cấu hình vào running, ta cần đổi lại Password mới, nhớ rằng bạn nên đặt password cả 2 loại mã hóa (nếu cần) và ghi lại vào Nvram với lệnh copy run start .
Switch#configure terminal
Switch(config)#enable password NEWENABLEPASSWORD
Switch(config)#line con0
Switch(config-line)#password NEWCONSOLELINEPASSWORD
Switch(config-line)#end
Switch#copy run start
Destination filename [startup-config]?
Building configuration…
[OK]
0 bytes copied in 1.309 secs (0 bytes/sec)
Switch#

II. Thực hành

a.Yêu cầu chuẩn bị 

1 Switch 2950-24

1 PC

Dây cáp FastEthernet,Console

b.Yêu cầu nội dung 

Đấu nối thiết bị như sơ đồ

Cấu hình cơ bản cho Switch

Cấu hình trên các Interface

Kiểm tra kết nối giữa các thiết bị trong mạng

c. Video hướng dẫn



-----&-----&-----

Để quay về danh sách các bài phần Network các bạn chọn link sau

https://www.quantrimangdn.com/blogs/post/tong-hop-cac-bai-phan-network

Anln

Chia sẻ -